89 Trần Nhân Tông - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Điện thoại: (024).39413862 / (024).39413863
Kết quả phù hợp với từ khóa
Giờ làm việc: 9h - 18h30
024.3941.3862 / 3941.3863
89 Trần Nhân Tông - Hà Nội
0
Giỏ hàng
Người dùng đánh giá | Tình trạng: Hết hàng
Bảo hành: Bảo hành chính hãng toàn quốc 24 tháng.
Giá bán: 6.000.000 VNĐ [Giá đã có VAT]
Giá thị trường: 7.200.000 VNĐ
![]() |
CHỨNG NHẬN GIAO DỊCH An toàn 100% | ||
![]() |
7 NGÀY Miễn phí hoàn trả | ||
![]() |
GIAO HÀNG MIỄN PHÍ Toàn quốc | ||
![]() |
THANH TOÁN TẠI NHÀ Khi nhận hàng |
Sau khi ra mắt máy ảnh EOS M3 đáp ứng nhu cầu chụp ảnh nghiêm túc hơn, Canon đã ra mắt chiếc máy ảnh mới, EOS M10, một mẫu máy ảnh nhắm đến người mới sử dụng và người dùng cấp thấp. Với sự ra mắt mẫu máy sau, Canon giờ đây cung cấp hai dòng máy ảnh mirroless riêng biệt. Trong bài viết này, tôi sẽ sử dụng nhiều ảnh để giải thích chi tiết về hình thức và các chức năng điều chỉnh của chiếc máy ảnh được nhắc đến nhiều, chiếc EOS M10. (Người trình bày: Takeshi Ohura)
Hình thức thông minh, không dư thừa
Mặc dù giống hình dạng thân máy của EOS M với báng cầm được lược bỏ, Canon EOS M10 trông thông minh hơn và đơn giản hơn, không có gì dư thừa. Thông qua mẫu máy ảnh mới này, đội ngũ thiết kế của Canon đã chứng minh thành công làm sao có thể tạo ra một hình thức nhỏ gọn nhưng hấp dẫn đồng thời tích hợp các chức năng điều chỉnh cần thiết để hoạt động như một chiếc máy ảnh.
Từ 6 tấm ảnh bên trên, chúng ta có thể thấy rằng màn hình LCD giờ đây hỗ trợ thao tác màn hình cảm ứng, và số nút điều chỉnh ở mặt sau của máy ảnh cũng được giảm thiểu. Máy ảnh cũng có màu đen, ngoài phiên bản màu trắng.
Kích thước thân máy và trọng lượng của EOS M10 lần lượt là 108×66,6x35mm và 301g (bao gồm pin và thẻ nhớ). Nếu chúng ta so sánh nó với EOS M3, có kích thước 110,9x68x44,4mm và trọng lượng 366g (bao gồm pin và thẻ nhớ), EOS M10 nhẹ hơn trong khi kích thước của hai máy ảnh này là tương đương trừ độ dày thân máy (bao gồm báng cầm).
Bố cục các nút điều chỉnh được cân bằng tốt
Thao tác máy ảnh rất giống như các máy ảnh mirrorless và compact kỹ thuật số khác của Canon. Như đã đề cập, mặc dù màn hình LCD hiện nay có hỗ trợ thao tác màn hình cảm ứng, những thay đổi đã giới thiệu không nổi bật như đối với PowerShot G9 X, trong đó các phím chéo được lược bỏ. Do đó, người dùng các mẫu máy ảnh DSLR hiện hữu của Canon sẽ không thấy lạ lẫm với các thao tác.
Một trong những đặc điểm là vị trí của bánh xe phía trước nằm trên cùng trục với nút chụp, giúp dễ sử dụng máy ảnh. Người dùng cấp thấp có thể sẽ muốn tự điều chỉnh các thiết lập phơi sáng một khi họ quen thuộc với cách vận hành máy ảnh. Điều này được đảm bảo dễ dàng với vị trí của bánh xe phía trước. Ngoài ra, mặc dù bánh xe quanh các phím chéo trên các mẫu máy chẳng hạn như EOS M3 không có mặt trên EOS M10, tôi thấy rằng sự lược bỏ này là dễ hiểu dựa trên đặc điểm của máy ảnh.
Khu vực xung quanh nút chụp rất đơn giản. Công tắc chuyển chế độ nằm gần công tắc nguồn. Máy ảnh được trang bị đèn flash cóc nhưng hốc gắn đèn đã được lược bỏ.
Các nút điều chỉnh ở mặt sau của máy ảnh. Các phím chéo được trang bị một nút lần lượt ở đỉnh và đáy để tạo ra hình thức đơn giản, như với bề mặt trên cùng. Phần nhô ra được tạo ra ở khu vực nơi đặt ngón cái tay phải để cầm ổn định hơn. Hoa văn của lớp cao su cũng có cảm giác thoải mái
Đèn flash cóc tích hợp có số dẫn hướng khoảng 5 (ISO100, theo mét). Ống kính zoom tiêu chuẩn mới, EF-M15-45mm, bao phủ góc rộng tương đương 24mm ở định dạng 35mm.
Ý tưởng chế độ chụp độc đáo
Ý tưởng về các chế độ chụp trên EOS M10 là một ý tưởng có một không hai. Ý tưởng này khá thường gặp ở các mẫu máy cấp thấp trong đó thao tác chọn chế độ chụp được thực hiện từ trình đơn. Tuy nhiên, trên máy ảnh EOS M10, cùng một trình đơn đó không chỉ có các chế độ kỹ thuật chẳng hạn như Aperture-priority AE và Program AE, mà còn có các chế độ cơ bản như "Chân Dung" và "Phong Cảnh", cũng như các hiệu ứng Creative filter chẳng hạn "Hiệu Ứng Máy Ảnh Đồ Chơi" và "Hiệu Ứng Ảnh Nhỏ".
Không chỉ thế, chế độ chụp nằm ở trên cùng của trang trình đơn chụp để cho phép chọn nhanh. Tôi cho rằng đối với người dùng cấp thấp, áp dụng một phong cách không chia các chế độ chụp thành các loại nhỏ hơn thực sự là dễ hiểu hơn.
Màn hình chọn chế độ chụp. Ở đây, bạn có thể tìm thấy danh sách các chế độ bao gồm chế độ chụp, các hiệu ứng Creative filter, và các chế độ chụp. Nó cho phép chọn chế độ một cách trực quan hơn so với cách phân loại chúng thành các loại nhỏ hơn.
Màn hình trình đơn có thiết kế và bố cục gần giống với các máy ảnh EOS series khác, do đó người dùng EOS hiện tại sẽ thấy khá quen thuộc. Các hạng mục trình đơn từ trên cùng là trình đơn chụp, trình đơn thiết lập chức năng và trình đơn Các Chức Năng Tùy Chỉnh.
Màn hình LCD để chụp "tự sướng"
Chiếc máy ảnh DSLR Canon này được trang bị một màn hình LCD loại 3,0 inch có độ phân giải khoảng 1,04 triệu điểm, giống như màn hình của EOS M3. Phạm vi di chuyển được lên đến 180° giúp dễ chụp ảnh "tự sướng". Trên trình đơn chụp, bạn có thể tìm thấy một hạng mục [Reverse Disp. (Đảo Ngược Hiển Thị)], chức năng này đảo ngược hình ảnh theo hướng bên để hiển thị hình ảnh phản chiếu khi màn hình LCD được nghiêng 180°.
Máy ảnh EOS M10 không hỗ trợ lắp khung ngắm EVF vì hốc gắn đèn đã bị lược bỏ. Đây cũng là một trong những quyết định táo bạo của Canon.
Màn hình LCD có thể nghiêng lên trên lên đến 180°. Nó cũng hỗ trợ hiển thị hình ảnh phản chiếu để người dùng xác định góc chụp "tự sướng" phù hợp nhất. Màn hình LCD được sử dụng là loại 3,0 inch với khoảng 1,04 triệu điểm, và hỗ trợ thao tác màn hình cảm ứng.
Bố cục của màn hình Live View gần như giống với của máy ảnh EOS M3. Các đường khung lưới được hiển thị trên ảnh. Màn hình chức năng chụp cũng trông rất giống với của EOS M3. Người dùng nên ghi nhớ màn hình này vì nó có thể được dùng để cài đặt các chức năng khác nhau.
Tiếp theo, chúng ta hãy xem các bộ phận chính. Máy ảnh M10 sử dụng bộ xử lý hình ảnh DIGIC 6, có chất lượng hình ảnh và tốc độ xử lý cao hơn, đảm bảo khả năng khắc họa nâng cao.
Máy ảnh EOS M10 được trang bị một cảm biến CMOS mới với độ phân giải hiệu dụng khoảng 18 megapixel. Phạm vi độ nhạy sáng ISO trong khoảng từ ISO 100 đến 12800, và có thể mở rộng lên đến ISO 25600. Bộ xử lý hình ảnh được sử dụng là DIGIC 6, phiên bản mới nhất.
Phạm vi độ nhạy sáng ISO có thể chọn trong khoảng từ ISO 100 đến 12800, và có thể mở rộng lên đến ISO 25600.
Mặc dù tốc độ chụp liên tục 4,6 fps là đủ với người dùng cấp thấp, tôi thấy rằng người dùng hay sử dụng tính năng chụp liên tục có thể muốn tốc độ nhanh hơn để chụp mượt mà hơn. Có lẽ chúng ta có thể trông chờ tính năng đó ở các mẫu máy trong tương lai.
Nhiều người sẽ nghĩ đến máy ảnh EOS M thế hệ đầu khi nói đến máy ảnh mirrorless của Canon, và do đó cũng có khả năng vẫn có ấn tượng rằng máy ảnh dạng thứ hai có tốc độ AF chậm. Tuy nhiên, các mẫu máy kế thừa trong EOS M series cung cấp tốc độ AF đầy đủ so với các mẫu cạnh tranh khác. Trường hợp này cũng đúng đối với hệ thống Hybrid CMOS AF II trên EOS M10 nếu bạn sử dụng máy ảnh để chụp ảnh thông thường.
Sau khi sử dụng EOS M10, ấn tượng của tôi là không có sự khác biệt đáng kể về tốc độ AF so với EOS M3 mà tôi đang sử dụng (nó sử dụng Hybrid CMOS AF III), và máy ảnh có thể mang lại trải nghiệm thoải mái. Hybrid CMOS AF II là một hệ thống AF lai kết hợp cả AF lệch pha và AF tương phản AF. So với hệ thống AF tương phản, hệ thống AF lai này có tốc độ AF nhanh hơn và khu vực AF rộng hơn.
Các tính năng Wi-Fi/NFC phù hợp với xu hướng
Ngày nay, Wi-Fi đã trở thành một tính năng tiêu chuẩn trên máy ảnh số. EOS M10 sử dụng tính năng này để hỗ trợ duyệt ảnh và chụp từ xa từ điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng được cài đặt ứng dụng đặc biệt Camera Connect. Người dùng cũng có thể trao đổi dữ liệu giữa hai máy ảnh hoặc in trực tiếp từ một máy in có hỗ trợ in Wi-Fi.
Chạm một lần vào nút điện thoại thông minh sẽ bắt đầu giao tiếp giữa máy ảnh và điện thoại thông minh đã cài đặt sẵn phần mềm Camera Connect ở một lần nhấn duy nhất.
Để kết nối EOS M10 với một chiếc điện thoại thông minh đã cài đặt sẵn Camera Connect, chỉ cần nhấn nút Kết Nối Thiết Bị Di Động. EOS M10 cũng được trang bị tính năng NFC cho phép giao tiếp với các thiết bị Android tương thích với NFC bằng một cú chạm duy nhất. Thao tác ứng dụng Camera Connect rất dễ, do đó người dùng nên sử dụng tính năng này một cách hiệu quả. Máy ảnh này cũng tương thích với hệ thống lưu trữ ảnh Connect Station CS100 của Canon.
Ống kính zoom tiêu chuẩn mới có góc rộng 24mm
Ra mắt cùng với EOS M10 là ống kính zoom tiêu chuẩn EF-M mới, ống kính EF-M15-45mm f/3.5-6.3 IS STM, nó có phạm vi góc ngắm tương đương 24mm đến 72mm ở định dạng full-frame 35mm. So với ống kính hiện có, EF-M18-55mm f/3.5-5.6 IS STM, có phạm vi tương đương 28,8mm đến 88mm ở định dạng 35mm, chúng ta có thể thấy rằng ống kính mới này chú trọng độ dài tiêu cự góc rộng.
Có nhiều dịp trong đó góc rộng hơn sẽ rất tiện, chẳng hạn như khi bạn chụp ảnh "tự sướng" hoặc ảnh lưu niệm nhóm, do đó góc rộng của ống kính mới này là một quyết định rất được chào đón. Ngoài ra, với việc áp dụng cơ chế thu ống kính, EF-M15-45mm f/3.5-6.3 IS STM có thể thu lại nhỏ gọn để cất và có khả năng lưu động hoàn hảo.
Ống kính EF-M15-45mm f/3.5-6.3 IS STM được ra mắt đồng thời với EOS M10. Nó sử dụng cơ chế thu ống kính giúp cho ống kính được nhỏ gọn hơn khi không sử dụng.
Bắt đầu từ trên cùng bên trái theo chiều kim đồng hồ, ảnh bên trên cho thấy EF-M15-45mm f/3.5-6.3 IS STM khi được thu vào hết, và khi được cài đặt ở đầu góc rộng (15mm), độ dài tiêu cự tiêu chuẩn (28mm), và đầu tele (45mm).
Máy ảnh EOS M10 sử dụng pin LP-E12, cùng mẫu pin được sử dụng bởi EOS M với thời lượng pin khoảng 255 tấm mỗi lần sạc, theo tiêu chuẩn CIPA. Khi dùng thử máy ảnh này, tôi thấy rằng hiệu suất của pin không đáp ứng tiêu chuẩn đó.
Hóc gắn chân máy nằm dọc theo trục quang. Như với PowerShot G9 X, một chiếc máy ảnh nhỏ gọn kỹ thuật số cao cấp, nó chuyển tải cam kết của Canon với tư cách một hãng sản xuất máy ảnh. Khe cắm thẻ nhớ nằm ở bên trái của máy ảnh, điều này là hiếm gặp đối với các máy ảnh thuộc loại này vì khe cắm thẻ thường thấy bên trong khoang pin.
Máy ảnh EOS M10 không chỉ là một chiếc máy ảnh dành cho người mới sử dụng và người dùng cấp thấp. Nó có những điểm cân nhắc mà thậm chí những người yêu thích nhiếp ảnh cũng sẽ thấy có ích, trong khi giá tương đối vừa túi tiền cũng hấp dẫn. Những chiếc vỏ máy nhiều màu sắc cho thấy rằng chiếc máy ảnh này tìm cách thu hút người dùng là thiếu nữ. Ngay cả như thế, EOS M10 cuối cùng là một chiếc máy ảnh mirrorless mà cả gia đình đều có thể sử dụng, và đáng chú ý hơn dựa trên cơ sở đó.
EOS M10 đặt kế bên EOS M3. Ngoài báng cầm, kích thước thân máy của hai chiếc máy ảnh trông gần giống nhau.
Hai máy ảnh này khác nhau đáng kể về các chức năng điều chỉnh khả dụng. EOS M3 có một bánh xe điều chỉnh xung quanh các phím chéo, trong khi bánh xe này được lược bỏ trên EOS M10. Sự khác biệt đáng kể nhất về hình thức của EOS M10 và EOS M3 là báng cầm bị lược bỏ trên mẫu máy thứ nhất để mang lại ấn tượng nhẹ nhàng và thông minh.
Loại máy ảnh | Máy ảnh AF/AE kĩ thuật số phản xạ đơn ống kính | |
Phương tiện ghi hình | Thẻ nhớ SD, SDHC, SDXC * tương thích UHS-I |
|
Kích thước bộ cảm biến ảnh | Xấp xỉ 22.3 x 14.9mm | |
Ống kính tương thích | (1) Ống kính EF-M của Canon | |
(2) Ống kính EF của Canon (bao gồm ống kính EF-S) * * khi có ngàm gắn ống kính EF-EOS M. (chiều dài tiêu cự tương đương phim 35mm xấp xỉ gấp 1.6 lần chiều dài tiêu cự ống kính) |
||
Giá đặt ống kính | Giá EF-M của Canon | |
Bộ cảm biến ảnh | ||
Loại bộ cảm biến | Bộ cảm biến CMOS | |
Điểm ảnh hiệu quả | Xấp xỉ 18.0 megapixels | |
Tỉ lệ khuôn hình | 3:2 | |
Tính năng loại trừ bụi bẩn | Tự động, bằng tay | |
Hệ thống ghi hình | ||
Định dạng ghi hình | Quy tắc thiết kế dành cho hệ thống file máy ảnh (DCF) 2.0 | |
Loại ảnh | JPEG, RAW (nguyên bản 14-bit của Canon) Có thể ghi hình đồng thời ảnh RAW + JPEG |
|
Điểm ảnh ghi hình | L (Ảnh cỡ lớn): | Xấp xỉ 17.9 megapixels (5184 x 3456) |
M (Ảnh cỡ trung): | Xấp xỉ 12.40 megapixels (4320 x 2880) | |
S1 (Ảnh cỡ nhỏ 1): | Xấp xỉ 5.50 megapixels (2880 x 1920) | |
S2 (Ảnh cỡ nhỏ 2): | Xấp xỉ 3.50 megapixels (2304 x 1536) | |
S3 (Ảnh cỡ nhỏ 3): | Xấp xỉ 350,000 pixels (720 x 480) | |
RAW: | Xấp xỉ 17.9 megapixels (5184 x 3456) | |
Chức năng xử lí ảnh khi chụp | ||
Kiểu ảnh | Ảnh chụp tự động, ảnh chuẩn, ảnh chân dung, ảnh phong cảnh, ảnh trung tính, ảnh trung thực, ảnh đơn sắc, ảnh tùy chỉnh User Def. 1-3 | |
Cân bằng trắng | Cân bằng trắng tự động, cân bằng trắng cài đặt trước (ánh sáng ban ngày, bóng râm, có mây, ánh sáng đèn tròn, ánh sáng trắng đèn huỳnh quang, đèn Flash), bao gồm cả tính năng chỉnh sửa cân bằng trắng tùy chọn. | |
Giảm nhiễu | Có thể áp dụng với ảnh chụp phơi sáng lâu và tốc độ ISO cao | |
Tự động chỉnh sửa độ sáng ảnh | Tự động tối ưu hóa nguồn sáng | |
Ưu tiên tông màu nổi bật | Có | |
Chính sửa quang sai ống kính | Độ rọi sáng vùng biên, chỉnh sửa quang sai | |
Tự động lấy nét | ||
Loại | Hybrid CMOS AF II (AF 1 điểm, AF ưu tiên lấy nét khuôn mặt + dõi theo vật chụp) | |
Điểm AF | 49 điểm (tối đa) | |
Phạm vi độ sáng lấy nét | EV 1 - 18 (ở nhiệt độ trong nhà, ISO 100, với EF-M 22mm f/2 STM) | |
Thao tác AF | AF chụp một ảnh, Servo AF | |
Tia sáng hỗ trợ AF | Tích hợp (đèn LED) | |
Kiểm soát phơi sáng | ||
Các chế độ đo sáng | Đo sáng thời gian thực tế với bộ cảm biến ảnh
|
|
Phạm vi đo sáng | EV 1 - 20 (ở nhiệt độ trong nhà, ISO 100) | |
Điều chỉnh phơi sáng | AE chương trình (chác chế độ khác ngoài chế độ Tv, Av, và M), AE ưu tiên màn trập, AE ưu tiên khẩu độ, phơi sáng bằng tay | |
Tốc độ ISO (thông số phơi sáng khuyên dùng) | Cài đặt bằng tay dải ISO 100 – 12800, mở rộng ISO đến “H” (tương đương ISO 25600) Tốc độ ISO tự động tối đa có thể được cấu hình khi nút xoay chế độ đặt ở chế độ P, Tv, Av, M, hoặc Movie |
|
Bù phơi sáng | Bằng tay: ±3 bước tăng giảm 1/3 bước | |
Khóa AE | Tự động, bằng tay | |
Màn trập | ||
Loại | Màn trập tiêu cự phẳng điều khiển điện tử | |
Tốc độ màn trập | 1/4000 giây đến 30 giây (Tổng phạm vi tốc độ màn trập, phạm vi có sẵn khác nhau theo chế độ chụp), xung XX ở 1/200 giây | |
Đèn Flash | ||
Đèn flash tích hợp | Đèn flash đóng mở thủ công Chỉ số GN xấp xỉ 5 (ISO 100/m) Hỗ trợ góc ngắm tương đương chiều dài tiêu cự xấp xỉ 15mm (tương đương phim 35mm: xấp xỉ 24mm) Thời gian hồi đèn xấp xỉ 3 giây |
|
Đo sáng đèn Flash | E-TTL II autoflash | |
Bù phơi sáng đèn Flash | ±2 bước tăng giảm 1/3 bước | |
Khóa FE | Có | |
Hệ thống chụp | ||
Các chế độ chụp | Chụp một ảnh, chụp liên tiếp | |
Chế độ chụp hẹn giờ | Tắt, hẹn giờ chụp sau 2 giây, hẹn giờ chụp sau 10 giây, hẹn giờ tự chọn | |
Tốc độ chụp liên tục | Tối đa xấp xỉ 4.6 ảnh/giây | |
Tốc độ chụp tối đa | JPEG: | Xấp xỉ 1000 ảnh |
RAW: | Xấp xỉ 7 ảnh | |
RAW + JPEG Large / Fine | Xấp xỉ 4 ảnh | |
* Số liệu trên dựa theo chuẩn thử nghiệm của Canon (ISO 200 và kiểu ảnh chuẩn) sử dụng thẻ nhớ UHS-I dung lượng 16 GB tương thích với chuẩn thử nghiệm của Canon | ||
Chụp ảnh tĩnh | ||
Cài đặt tỉ lệ khuôn hình | 3:2, 4:3, 16:9, 1:1 | |
AF chế độ lấy nét | AF, MF, AF+MF (MF, và MF ở chế độ AF+MF: xấp xỉ 5x / 10x độ phóng đại và hỗ trợ MF peaking) | |
AF chụp liên tiếp | Có | |
Màn trập chạm | Có | |
Hiển thị đường lưới | 2 loại | |
Ngắm trước trường sâu ảnh | Có | |
Quay phim | ||
Định dạng quay | MP4 | |
Phim | MPEG-4 AVC/H.264 Tỉ lệ bit biến thiên (trung bình) |
|
Tiếng | MPEG-4 AAC-LC | |
Kích thước phim và tỉ lệ khung quét | 1920 x 1080 (Full HD) | 30p / 25p / 24p |
1280 x 720 (HD) | 60p / 50p | |
640 x 480 (SD) | 30p / 25p | |
* 30p: 29.97 fps, 25p: 25.00 fps, 24p: 23.98 fps, 60p: 59.94 fps, 50p: 50.00 fps | ||
Kích thước file | 1920x1080 (30p / 25p / 24p) | Xấp xỉ 172.6 MB/ phút |
1280x720 (60p / 50p) | Xấp xỉ 115.4 MB/ phút | |
640x480 (30p / 25p) | Xấp xỉ 22.4 MB/phút | |
Lấy nét | Hybrid CMOS AF II system (AF một điểm, AF ưu tiên lấy nét khuôn mặt + dõi theo vật chụp) | |
Chế độ lấy nét | AF, MF, AF+MF (Lấy nét bằng tay sau AF chụp một ảnh) (MF, và MF ở chế độ AF+MF: hỗ trợ MF peaking) |
|
Chế độ đo sáng | Quét sáng toàn bộ | |
Servo AF | Có thể dừng và xem lại | |
Phạm vi quét sáng | EV 1 - 20 (ở nhiệt độ trong nhà, ISO 100) | |
Điều chỉnh phơi sáng | Chế độ phơi sáng quay phim tự động, chế độ phơi sáng quay phim với hiệu ứng thu nhỏ, chế độ chụp ảnh tĩnh: tốc độ màn trập 1/30 đến 1/4000 giây*, với cài đặt khẩu độ và tốc độ ISO tự động Chế độ phơi sáng quay phim bằng tay: Tốc độ màn trập 1/30 hoặc 1/4000 giây*, với cài đặt khẩu độ và tốc độ ISO (giá trị cụ thể hoặc tự động) bằng tay * Tốc độ màn trập tối thiểu giới hạn tới 1/30 giây ở 24/25/30 fps hoặc 1/60 giây ở 50/60 fps |
|
Bù phơi sáng | ±3 bước tăng giảm 1/3 bước | |
Tốc độ ISO (thông số phơi sáng khuyên dùng) | Cài đặt tự động hoặc bằng tay trong phạm vi ISO 100 – 6400 (tương đương 12800 khi mở rộng)* *chỉ ở chế độ bằng tay |
|
Phim sử dụng hiệu ứng thu nhỏ | Có | |
Chụp ảnh tĩnh | Có | |
Ghi tiếng | stereo microphone tích hợp, có thể điều chỉnh mức ghi tiếng, có bộ lọc gió, có bộ khuếch tán | |
Hiển thị đường lưới | 2 loại | |
Màn hình LCD | ||
Loại màn hình | Màn hình tinh thể lỏng, màu TFT | |
Kích thước màn hình và điểm ảnh | Rộng 3.0in. (3:2) với xấp xỉ 1.04 triệu điểm ảnh | |
Điều chỉnh góc chụp | Loại xoay: Xấp xỉ 180° trở lại | |
Điều chỉnh độ sáng | Điều chỉnh bằng tay (5 mức) | |
Ngôn ngữ giao diện | 25 | |
Hướng dẫn | Có thể hiện thị | |
Xem lại | ||
Định dạng hiển thị ảnh | Hiển thị một ảnh, hiển thị một ảnh + thông tin (thông tin cơ bản, thông tin chụp, histogram, thông tin ống kính, kiểu ảnh, giảm nhiễu, và dữ liệu chỉnh sửa), ảnh index (6/12/42/110), có thể xoay ảnh | |
Phóng to zoom | Xấp xỉ 1,5x - 10x | |
Cảnh báo sáng quá | Đèn nhấp nháy hiển thị sáng quá | |
Phương pháp trình duyệt ảnh | Xem một ảnh, nhảy đến ảnh thứ 10 hoặc 100, lọc ảnh (theo ngày chụp, theo người, theo phim quay, theo ảnh tĩnh, theo đánh giá), hiển thị cuốn ảnh | |
Xoay ảnh | có | |
Đánh giá | Có | |
Tìm ảnh | Theo đánh giá, the ngày chụp, theo người, theo ảnh tĩnh, theo phim quay, theo sắp xếp | |
Xem lại phim | có | |
Bảo vệ ảnh | Có | |
Xem trình duyệt | Tất cả các ảnh
|
|
Xử lí ảnh hậu kì | ||
Bộ lọc sáng tạo | Lọc B/W sần ảnh, lấy nét mềm, hiệu ứng mắt cá, hiệu ứng bôi đậm nghệ thuật, hiệu ứng sơn nước, hiệu ứng máy ảnh đồ chơi, hiệu ứng thu nhỏ | |
Thay đổi kích thước ảnh | Có | |
Chỉnh sửa mắt đỏ | Có | |
In trực tiếp | ||
Loại máy in | PictBridge (USB và mạng LAN không dây) | |
Ảnh có thể in | Ảnh JPEG và RAW (có thể in ảnh RAW hiển thị như ảnh JPEG với các ảnh chụp bằng cùng loại máy), MP4 | |
Trình tự in | Tương thích DPOF Version 1.1 | |
Các chức năng tùy chỉnh | ||
Các chức năng tùy chỉnh | 6 loại | |
Thông tin bản quyền | Bao gồm cả đường nhập và inclusion | |
Kết nối giao diện | ||
Ngõ cắm kĩ thuật số | Dành để giao tiếp với máy tính và máy in tương thích PictBridge (tương đương USB tốc độ cao) | |
Ngõ RA HDMI Mini | Loại C (có thể tự động chuyển độ phân giải) | |
Kết nối Wi-Fi | ||
Tương thích chuẩn | IEEE 802.11 b/g/n | |
Phương pháp truyền | DS-SS modulation (IEEE 802.11b), OFDM modulation (IEEE 802.11 g/n) | |
Phạm vi truyền | Xấp xỉ 15m (49 ft.) *khi kết nối với điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng *khi không có sự cản trở giữa việc truyền và nhận ăng ten, không có nhiễu sóng |
|
Tần suất truyền (tần suất trung tâm) | Tần suất: 2412 đến 2462 MHz Kênh: 1 đến 11 ch |
|
Phương pháp kết nối | Chế độ hạ tầng *, chế độ điểm truy cập máy ảnh, chế độ Ad hoc *hỗ trợ cài đặt bảo vệ Wi-Fi |
|
An ninh | Chế độ xác thực: hệ mở WPA-PSK, WPA2-PSK Mã hóa: WEP, TKIP, AES |
|
Các chức năng kết nối mạng làm việc | ||
Chuyển ảnh giữa hai máy ảnh | Chuyển một ảnh, chuyển ảnh lựa chọn, chuyển ảnh đã thay đổi kích thước | |
Kết nối với điện thoại thông minh | Xem / điều chỉnh / nhận ảnh sử dụng điện thoại thông minh Gửi ảnh tới máy tính thông minh kết nối qua NFC Điều khiển máy ảnh từ xa sử dụng điện t hoại thông minh |
|
In từ máy in kết nối Wi-Fi | ảnh định in có thể chuyển sang máy in hỗ trợ Wi-Fi | |
Gửi ảnh tới dịch vụ web | ảnh trong máy ảnh hoặc kết nối tới ảnh có thể gửi tới dịch vụ web đã đăng kí | |
Xem ảnh sử dụng Media Player | Có thể xem ảnh sử dụng đầu đọc tương thích DLNA | |
Nguồn điện | ||
Pin | Bộ pin LP-E12 * Nguồn AC có thể được cấp qua bộ điều hợp nguồn AC ACK-E12 |
|
Tuổi thọ pin (tuân theo chuẩn thử nghiệm của CIPA) | Xấp xỉ 255 ảnh ở 23°C / 73°F, xấp xỉ 210 ảnh ở 0°C / 32°F | |
Thời gian quay phim | Xấp xỉ 1 giờ 45 phút ở 23°C / 73°F Xấp xỉ 1 giờ 40 phút ở 0°C / 32°F (với bộ pin đã được sạc đầy LP-E12) |
|
Kích thước và trọng lượng | ||
Kích thước (W x H x D) | Xấp xỉ 108 x 66.6 x 35.0mm / 4.25 x 2.62 x 1.38in. | |
Trọng lượng | Xấp xỉ 301g / 10.6 oz. (chỉ dẫn của CIPA: thân máy + bộ pin + thẻ nhớ), Xấp xỉ 265g / 9.35 oz. (thân máy, không tính nắp che ống kính) |
|
Môi trường vận hành | ||
Phạm vi nhiệt độ làm việc | 0°C - 40°C / 32°F - 104°F | |
Độ ẩm khi làm việc | 85% hoặc thấp hơn | |
Bộ pin LP-E12 | ||
Loại | Pin lithi ion loại có thể sạc được | |
Hiệu điện thế | 7.2 V DC | |
Dung lượng pin | 875 mAh | |
Phạm vi nhiệt độ làm việc | Khi sạc: 5°C - 40°C / 41°F - 104°F Khi chụp: 0°C - 40°C / 32°F - 104°F |
|
Độ ẩm khi làm việc | 85% hoặc thấp hơn | |
Sạc pin LC-E12 | ||
Loại pin tương thích | Bộ pin LP-E12 | |
Thời gian sạc | Xấp xỉ 2 giờ (ở nhiệt độ trong nhà) | |
Nguồn vào | 100 - 240 V AC (50 / 60 Hz) | |
Nguồn ra | 8.4 V DC / 540 mA | |
Phạm vi nhiệt độ làm việc | 5°C - 40°C / 41°F - 104°F | |
Độ ẩm khi làm việc | 85% hoặc thấp hơn |
350.000 VNĐ
250.000 VNĐ
5.500.000 VNĐ 5.900.000 VNĐ
1.900.000 VNĐ 2.300.000 VNĐ
650.000 VNĐ
580.000 VNĐ 700.000 VNĐ
Giá bán: VNĐ [Giá đã có VAT]
Giá thị trường: 7.200.000 VNĐ
CÔNG TY CỔ PHẦN EHOME HÀ NỘI Giấy ĐKKĐ số 0107498194 do Sở KH&ĐT TP Hà Nội cấp ngày 07 tháng 07 năm 2016. Trụ sở chính: Số 14 Ngõ Chợ Khâm Thiên, P. Khâm Thiên, Q. Đống Đa, TP Hà Nội, Việt Nam Địa điểm kinh doanh: 89 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, Hà Nội Điện thoại: (024).39972546 Hot line : 0966.889.176 Email: kinhdoanh1@digi4u.vn - kinhdoanh2@digi4u.vn Website: digi4u.net |